Sài Gòn mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới
Sài Gòn mang đặc trưng của khí hậu ôn đới
Sài Gòn mang đặc trưng của khí hậu cần đới
vậy câu nào là đúng câu nào là sai ?
Trong văn bản “Sài Gòn tôi yêu”, nét đặc trưng của phong cách người Sài Gòn là gì? Thái độ, tình cảm của tác giả đối với con người Sài Gòn được biểu hiện như thế nào?
- Tác giả đã đánh giá: đây là nơi hội tụ của con người ở khắp bốn phương nhưng đã hoà hợp, không còn phân biệt nguồn gốc mà chỉ còn là những người con của Sài Gòn.
- Phong cách nổi bật của con người Sài Gòn được tác giả khái quát là tự nhiên, chân thành, bộc trực, khỏe khoắn, cởi mở, mạnh bạo, mà vẫn ý nhị. Vừa ý tứ mà lại mang những nét đẹp cổ xưa song vẫn toát lên tinh thần dân chủ.
- Người Sài Gòn còn hào phóng mở rộng, sẵn sàng dang tay đón nhận người khắp mọi nơi về Sài Gòn sinh sống lập nghiệp, dân số Sài Gòn đã leo lên tới 5 triệu.
Câu23. Nét đặc trưng của khí ậu đới ôn hòa là:
A. có hai mùa mưa và khô rõ rệt
B. Có màu đông rất lạnh, mùa hè rất nóng
C. Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường
D. Có bốn mùa: đông lạnh, hè nóng và hai mùa xuân, thu ôn hòa chuyển tiếp
Câu24. Nội dung của Nghị định thư Ki-ô-tô là:
A. Dải trừ vũ khí hạt nhân.
B. Cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm
C. Dải trừ quân bị
D. Cắt giảm, xóa nợ cho các nước nghèo
Câu 25."Thủy triều đen" là:
A. Nước sinh hoạt của đô thị không được xử lí, đổ thẳng ra sông biển
B. Nước thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp đổ ra sông biển tạo ra màu đen
C. Váng dầu ở các vùng ven biển
D. Nước thải từ hoạt động sản xuất công - nông nghiệp đổ thẳng ra sông biển
Câu 26.Rừng rậm thường xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc:
A. Môi trường nhiệt đới
B. Môi trường xích đạo ẩm
C. Môi trường nhiệt đới gió mùa
D. Môi trường hoang mạc
Câu27. Đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:
A. Nóng quanh năm, biến độ nhiệt độ năm thấp, mưa nhiều theo mùa.
B. Mưa theo mùa, thời tiết thất thường, nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo gió mùa gió
C. Nhiệt độ cao, mưa nhiều quanh năm.
D. Nóng quanh năm, mưa theo mùa.
28. Khu vực nhiệt đới gió mùa ở thời tiết diễn biến thất thường không phải vì:
A. Nhiệt độ có năm lạnh có năm nóng
B. Có một mùa mưa nhiều, một mùa mưa ít
C. Mùa mưa có năm đến sớm có năm đến muộn
D. Lượng mưa có năm ít có năm nhiều.
Câu29. Các sản phẩm trồng trọt chủ yếu của đới nóng:
A. Lanh, cao lương, sắn, khoai lang, dừa.
B. Lúa mì, hướng dương, dầu ô liu
C. Dừa, cà phê,cao su, mía, bông vải, lúa gạo, ngô.
D. Mía, ca phê, dừa, cao su, lúa mạch, khoai tây
Câu30. Ý nào sau đây không phải là hạn chế của chế độ mưa ở vùng nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa:
A. Mùa mưa tập trung lớn dễ gây lũ lụt.
B. Làm tăng cường xói mòn đất.
C. Tạo ra độ ẩm quá cao trong môi trường.
Dâu 31.Tổng dân số thế giới, môi trường đới nóng tập trung tới:
A. Gần 40%
B. Gần 45%
C. Gần 50%
D. Gần 55%
Câu 32.Một trong nhưng tác nhân làm cho môi trường tại các nước ở đới nóng bị tàn phá là:
A. Môi trường ô nhiễm
B. Thường xuyên bị thiên tai.
C. Mức sống người dân còn thấp
D. Khai thác tài nguyên quá mức để phục vụ cho dân số đông
Câu 33.Nguyên nhân làm cho khoảng 80% người bị bệnh ở các nước đới nóng là:
A. Do thiếu lương thực.
B. Do thiếu thuốc và các dịch vụ y tế
C. Do thiếu nước sạch
D. Do thiếu nhà ở tiện nghi
Câu34. Sức ép dân số xảy ra khi:
A. Dân số tăng nhanh, không đáp ứng được các nhu cầu cuộc sống.
B. Dân số phát triển chậm trong nền kinh tế phát triển.
C. Dân số phát triển nhanh trong nền kinh tế chậm phát triển
D. Dân số có mức gia tăng cao
Câu35. Hiện nay quá trình đô thị hóa ở đới nóng có đặc điểm:
A. Đô thị hóa phát triển rất nhanh
B. Đô thị hóa phát triển chậm
C. Đô thị hóa phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế
D. Đô thị hóa không phát triển
Câu36. Vị trí của đới nóng trên Trái Đất là:
A. Khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và nam, kéo dài liên tục từ Tây sang Đông
B. Khoảng giữa chí tuyến đến vùng cực, kéo dài liên tục từ Tây sang Đông
C. khoảng giữa hai vòng cực Bắc và cực nam, kéo dài liên tục từ Tây Sang Đông
D. Khoảng cách giữa hai vĩ tuyến 50 B và 50 N, kéo dài liên tục từ Tây sang đông
Câu 37.Đất của môi trường nhiệt đới gọi là:
A. Badan
B. Pôtdôn
C. Feralit
D. Đất đen
Câu23. Nét đặc trưng của khí ậu đới ôn hòa là:
A. có hai mùa mưa và khô rõ rệt
B. Có màu đông rất lạnh, mùa hè rất nóng
C. Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường
D. Có bốn mùa: đông lạnh, hè nóng và hai mùa xuân, thu ôn hòa chuyển tiếp
Câu24. Nội dung của Nghị định thư Ki-ô-tô là:
A. Dải trừ vũ khí hạt nhân.
B. Cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm
C. Dải trừ quân bị
D. Cắt giảm, xóa nợ cho các nước nghèo
Câu 25."Thủy triều đen" là:
A. Nước sinh hoạt của đô thị không được xử lí, đổ thẳng ra sông biển
B. Nước thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp đổ ra sông biển tạo ra màu đen
C. Váng dầu ở các vùng ven biển
D. Nước thải từ hoạt động sản xuất công - nông nghiệp đổ thẳng ra sông biển
Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là:
A. nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm.
B. nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.
C. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).
D. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.
Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9), càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài.
Chọn: C.
Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là
A. nhiệt độ trung bình năm không quá 20 0 C, khí hậu mát mẻ quanh năm.
B. nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm.
C. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9).
D. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn
Đáp án C
Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9), càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài.
Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới .
tham khảo:
Khí hậu nhiệt đới thường không có sương giá và những thay đổi về góc mặt trời là nhỏ do chúng chiếm vĩ độ thấp. Ở vùng khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ vẫn tương đối ổn định trong suốt cả năm. Ánh nắng mặt trời tại các vùng này khá gay gắt. Ở vùng khí hậu nhiệt đới thường chỉ có hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
khí hậu:
nhiệt độ cao quanh năm (>20 độ)
lượng mưa trung bình 500-1500mm/năm
có 2 mùa: mùa mưa, mùa khô
Câu 1.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của đới nhiệt đới (đới nóng).
Câu 2.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của hai đới ôn hòa (ôn đới).
Câu 3.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của hai đới lạnh (hàn đới).
Câu 4.
a. Hãy nêu những biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu trên Trái Đất.
b. Những biện pháp mà học sinh có thể thực hiện để phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Câu 1.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của đới nhiệt đới (đới nóng).
Câu 2.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của hai đới ôn hòa (ôn đới).
Câu 3.
Nêu vị trí, đặc điểm khí hậu của hai đới lạnh (hàn đới).
Câu 4.
a. Hãy nêu những biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của biến đổi khí hậu trên Trái Đất.
b. Những biện pháp mà học sinh có thể thực hiện để phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
Mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới là đặc điểm khí hậu ở nơi nào sau đây của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Dãy núi già A-pa-lat.
B. Dải đất ven vùng Ngũ Hồ.
C. Các cao nguyên, bồn địa vùng phía Tây.
D. Các đồng bằng ven Đại Tây Dương.
Nét riêng biệt của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn qua sự cảm nhận khá tinh tế của tác giả trong văn bản “Sài Gòn tôi yêu” được thể hiện như thế nào?
Nét riêng biệt của thiên nhiên và khí hậu Sài Gòn qua sự cảm nhận của tác giả là:
- Những hiện tượng thời tiết với những nét riêng: nắng sớm, gió lộng buổi chiều, cơn mưa nhiệt đới ào ào và mau dứt.
- Sự đổi thay nhanh chóng, đột ngột của thời tiết: trời đang ui ui buồn bã bỗng nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh.
- Cảm nhận về không khí, nhịp điệu cuộc sống đa dạng của thành phố trong nhiều thời khắc khác nhau: đêm khuya, những giờ cao điểm, buổi sáng tinh sương